Giáp Ngọ (chữ Hán: 甲午) là kết hợp thứ 31 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Giáp (Mộc dương) và địa chi Ngọ (ngựa). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Ất Mùi và sau Quý Tỵ.
Các năm Giáp Ngọ
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Giáp Ngọ (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1714
- 1774
- 1834
- 1894
- 1954 (3 tháng 2, 1954 – 24 tháng 1, 1955)
- 2014 (31 tháng 1, 2014 – 19 tháng 2, 2015)
- 2074 (27 tháng 1, 2074 – 15 tháng 2, 2075)
- 2134
- 2194NĂ
Can
Ý nghĩa
Can được gọi là Thiên Can (tiếng Hán: 天干; pinyin: tiāngān) hay Thập Can (tiếng Hán: 十干; pinyin: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm-Dương và Ngũ hành.
Danh sách 10 can
Số |
Can |
Việt |
Âm-Dương |
Hành |
1 |
甲 |
giáp |
Dương |
Mộc |
2 |
乙 |
ất |
Âm |
Mộc |
3 |
丙 |
bính |
Dương |
Hỏa |
4 |
丁 |
đinh |
Âm |
Hỏa |
5 |
戊 |
mậu |
Dương |
Thổ |
6 |
己 |
kỷ |
Âm |
Thổ |
7 |
庚 |
canh |
Dương |
Kim |
8 |
辛 |
tân |
Âm |
Kim |
9 |
壬 |
nhâm |
Dương |
Thủy |
10 |
癸 |
quý |
Âm |
Thủy |
Chi
Ý nghĩa
Chi hay Địa Chi (Hán: 地支; pinyin: dìzhī) hay Thập Nhị Chi (Hán: 十二支, shíèrzhī) do có đúng thập nhị (mười hai) chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
Danh sách 12 Chi
Số |
Chi |
Việt |
Hoa |
Nhật |
Triều |
Hoàng đạo¹ |
Hướng |
Mùa |
Tháng âm lịch |
Giờ² |
1 |
子 |
tý |
zǐ |
ne |
자 |
chuột |
0° (bắc) |
đông |
11 (đông chí) |
11 giờ đêm - 1 giờ sáng |
2 |
丑 |
sửu |
chǒu |
ushi |
축 |
bò (trâu) |
30° |
đông |
12 |
1 - 3 giờ sáng |
3 |
寅 |
dần |
yín |
tora |
인 |
hổ |
60° |
xuân |
1 |
3 - 5 giờ sáng |
4 |
卯 |
mẹo (mão) |
mǎo |
u |
묘 |
thỏ (mèo) |
90° (đông) |
xuân |
2 (xuân phân) |
5 - 7 giờ sáng |
5 |
辰 |
thìn |
chén |
tatsu |
진 |
rồng |
120° |
xuân |
3 |
7 - 9 giờ sáng |
6 |
巳 |
tỵ |
sì |
mi |
사 |
rắn |
150° |
hè |
4 |
9 - 11 giờ sáng |
7 |
午 |
ngọ |
wǔ |
uma |
오 |
ngựa |
180° (nam) |
hè |
5 (hạ chí) |
11 giờ sáng - 1 giờ chiều |
8 |
未 |
mùi |
wèi |
hitsuji |
미 |
cừu (dê) |
210° |
hè |
6 |
1 - 3 giờ chiều |
9 |
申 |
thân |
shēn |
saru |
신 |
khỉ |
240° |
thu |
7 |
3 - 5 giờ chiều |
10 |
酉 |
dậu |
yǒu |
tori |
유 |
gà |
270° (tây) |
thu |
8 (thu phân) |
5 - 7 giờ chiều |
11 |
戌 |
tuất |
xū |
inu |
술 |
chó |
300° |
thu |
9 |
7 - 9 giờ tối |
12 |
亥 |
hợi |
hài |
i |
해 |
lợn |
330° |
đông |
10 |
9 - 11 giờ tối |
Giờ Âm Lịch - Dương Lịch
Tương truyền ngày xưa có một người tên Đại Nhiêu đã lập ra Thập Can và Thập Nhị Chi để giúp người ta tính toán thời gian. Việc tính giờ cũng có liên quan đến tập tính của 12 loài vật:
- Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
- Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu chuẩn bị đi cày.
- Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
- Mão (5-7 giờ): Lúc trăng sáng nhất (mắt thỏ ngọc).
- Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa (quần long hành vũ).
- Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
- Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
- Mùi (13-15 giờ): Lúc cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
- Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
- Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
- Tuất (19-21 giờ): Lúc chó phải trông nhà.
- Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.
Kết hợp Can Chi
60 tổ hợp Can Chi
Người ta ghép một can với một chi để tạo thành tên gọi chính thức của những cái cần đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v...) bắt đầu từ can Giáp và chi Tý tạo ra Giáp Tý, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất Sửu và cứ như vậy cho đến hết (Bính,..., Quý) và (Dần..., Hợi). Hết can (hoặc chi) cuối cùng thì nó tự động quay trở lại cho đến tổ hợp cuối cùng là Quý Hợi. Có tổng cộng 60 (bằng bội số chung nhỏ nhất của 10 và 12) tổ hợp khác nhau của 10 can và 12 chi. Một chi có thể ghép với năm can và một can là sáu chi. 60 tổ hợp can chi là:
- Giáp Tý
- Ất Sửu
- Bính Dần
- Đinh Mão
- Mậu Thìn
- Kỷ Tỵ
- Canh Ngọ
- Tân Mùi
- Nhâm Thân
- Quý Dậu
- Giáp Tuất
- Ất Hợi
- Bính Tý
- Đinh Sửu
- Mậu Dần
- Kỷ Mão
- Canh Thìn
- Tân Tỵ
- Nhâm Ngọ
- Quý Mùi
- Giáp Thân
- Ất Dậu
- Bính Tuất
- Đinh Hợi
- Mậu Tý
- Kỷ Sửu
- Canh Dần
- Tân Mão
- Nhâm Thìn
- Quý Tỵ
- Giáp Ngọ
- Ất Mùi
- Bính Thân
- Đinh Dậu
- Mậu Tuất
- Kỷ Hợi
- Canh Tý
- Tân Sửu
- Nhâm Dần
- Quý Mão
- Giáp Thìn
- Ất Tỵ
- Bính Ngọ
- Đinh Mùi
- Mậu Thân
- Kỷ Dậu
- Canh Tuất
- Tân Hợi
- Nhâm Tý
- Quý Sửu
- Giáp Dần
- Ất Mão
- Bính Thìn
- Đinh Tỵ
- Mậu Ngọ
- Kỷ Mùi
- Canh Thân
- Tân Dậu
- Nhâm Tuất
- Quý Hợi
Bảng "Chu kỳ 60 năm"
Bảng tra nhanh: Chu kỳ Can Chi 60 năm
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Quý |
|
Tý |
01 |
13 |
25 |
37 |
49 |
|||||
Sửu |
02 |
14 |
26 |
38 |
50 |
|||||
Dần |
51 |
03 |
15 |
27 |
39 |
|||||
Mão |
52 |
04 |
16 |
28 |
40 |
|||||
Thìn |
41 |
53 |
05 |
17 |
29 |
|||||
Tỵ |
42 |
54 |
06 |
18 |
30 |
|||||
Ngọ |
31 |
43 |
55 |
07 |
19 |
|||||
Mùi |
32 |
44 |
56 |
08 |
20 |
|||||
Thân |
21 |
33 |
45 |
57 |
09 |
|||||
Dậu |
22 |
34 |
46 |
58 |
10 |
|||||
Tuất |
11 |
23 |
35 |
47 |
59 |
|||||
Hợi |
12 |
24 |
36 |
48 |
60 |